Giấy mỹ thuật – Giấy tráng phủ 2 mặt
Giấy mỹ thuật là giấy được tráng phủ cả hai mặt và có màu trắng ngà cao cấp. Lý tưởng cho các ứng dụng in ấn chất lượng cao cả bên trong lẫn bên ngoài bao bì.
Tính năng nổi bật
- Bề mặt in ấn tối ưu: Lớp tráng phủ bằng sắc tố tổng hợp hoặc khoáng chất giúp giảm hấp thụ mực, đảm bảo hình ảnh in sắc nét và rõ ràng.
- Độ cứng vượt trội: Chất liệu cứng và bề mặt bóng trên cả hai mặt phù hợp để làm bao bì cao cấp.
- Đa dạng ứng dụng: Có thể cắt, dập nổi, hoặc ép nhũ, mang lại cơ hội sáng tạo cho bao bì độc đáo.
- An toàn và trung tính: Không có mùi hoặc vị, thích hợp cho thực phẩm, mỹ phẩm và dược phẩm.
Lợi ích sử dụng Giấy mỹ thuật tráng phủ 2 mặt
- Bề mặt trắng ngà tinh khiết, mật độ trung bình, hoàn hảo cho in hình ảnh sắc nét và chất lượng cao.
- Khả năng chống rách tốt, phù hợp với nhiều loại sản phẩm như thực phẩm, mỹ phẩm và hơn thế nữa.
- Thường được sử dụng làm giấy bọc cho hộp cứng hoặc các loại bao bì cao cấp.
Giấy mỹ thuật không chỉ mang lại vẻ đẹp sang trọng mà còn đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn cho nhiều ngành công nghiệp. Đây là giải pháp lý tưởng để nâng tầm thương hiệu và tăng giá trị sản phẩm.
Ứng dụng phổ biến của giấy mỹ thuật
- Bao bì thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm.
- Bao bì hộp cứng cao cấp.
- Sản phẩm yêu cầu in ấn sắc nét và chống thấm mực.
Hộp treo
Hộp rượu - Hộp đồ uống
Ưu và nhược điểm của giấy mỹ thuật
Ưu điểm:
- Màu sắc sắc nét: Bề mặt mịn và sáng giúp in hình ảnh và đồ họa có độ phân giải cao với màu sắc sống động.
- Không lem mực: Lớp phủ ngăn mực thấm vào giấy, giữ cho hình ảnh sắc nét và rõ ràng.
- Chi phí hợp lý: Thường tiết kiệm hơn so với giấy không tráng phủ trong các dự án in lớn.
- Độ bền cao: Đặc biệt phù hợp cho các sản phẩm cần hình ảnh lâu phai.
Nhược điểm
- Khó viết: Không phù hợp để viết tay lên bề mặt giấy
- Hạn chế cho văn bản dài: Khả năng phản chiếu của giấy bóng có thể gây khó chịu khi đọc nhiều chữ.
Độ dày và trọng lượng giấy tráng phủ 2 mặt
Có 02 kiểu lớp phủ là: bóng (gloss) và mờ (matte) với nhiều định lượng khác nhau. Định lượng càng cao, giấy càng dày. Một số thông số phổ biến:
Giấy phủ bóng
GSM | Độ dày (mm) |
---|---|
80 | 0.062 |
105 | 0.095 |
128 | 0.110 |
157 | 0.150 |
200 | 0.180 |
250 | 0.240 |
300 | 0.275 |
350 | 0.410 |
Giấy phủ mờ
GSM | Độ dày (mm) |
---|---|
80 | 0.070 |
105 | 0.100 |
128 | 0.125 |
157 | 0.160 |
200 | 0.195 |
250 | 0.234 |
300 | 0.320 |